DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Có 09 thủ tục)
STT
|
Tên thủ tục
|
Số trang
|
1
|
Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp giấy xác nhận khuyết tật
|
01-03
|
2
|
Cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
|
04-05
|
3
|
Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở
|
06-09
|
4
|
Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ chi phí mai táng
|
10-13
|
5
|
Đăng ký hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn
|
14-15
|
6
|
Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc nuôi dưỡng hàng tháng
|
16-19
|
7
|
Thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
19-20
|
8
|
Thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
21-22
|
9
|
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ Xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội
|
23-25
|
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
Quyết định số 332/QĐ-UBND ngày 19/3/2024 của UBND tỉnh Phú Yên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã và Sở Lao động Thương binh và Xã hội.